Téc nước cho hệ thống làm mát

Ngày đăng: / Ngày cập nhật:

Trong các dây chuyền sản xuất hiện đại, đặc biệt là tại khu vực HCM – Bình Dương – Đồng Nai, nhu cầu sử dụng téc nước làm mát, téc cooling system, hay bồn nước làm mát ngày càng tăng do yêu cầu vận hành liên tục của chiller, cooling tower và hệ thống tuần hoàn nhiệt. Việc chọn đúng loại téc nước giúp đảm bảo hiệu suất làm mát ổn định, bảo vệ thiết bị và tiết kiệm chi phí vận hành dài hạn.
Công Nghiệp Tốt (0989 680 918 – 0369 114 586) chuyên cung cấp – thi công téc nước cho hệ thống làm mát, từ dân dụng đến công nghiệp, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe của nhà máy.

Téc nước trong hệ thống làm mát là gì? Vì sao bắt buộc phải có?

Trong bất kỳ téc cooling system nào, téc nước đóng vai trò là bể trung gian để duy trì lượng nước tuần hoàn ổn định. Không có téc chứa, hệ thống dễ bị mất áp, thiếu nước, gây nóng máy, cavitation bơm và giảm hiệu suất làm mát.
Vai trò quan trọng của téc nước làm mát là điều hòa lượng bồn nước tuần hoàn, đảm bảo liên tục cho chiller & cooling tower; giảm dao động áp lực giúp bảo vệ bơm và van điều khiển; tạo không gian để nước hạ nhiệt sơ bộ trước khi quay về thiết bị giải nhiệt, duy trì nguồn nước dự trữ khi hệ thống tăng tải đột ngột.
Công Nghiệp Tốt đã triển khai trên 300+ hệ thống téc nước làm mát cho nhà máy thực phẩm, F&B, nhựa, cơ khí tại HCM – Bình Dương – Đồng Nai.

Téc nước trong hệ thống làm mát công nghiệp

Téc nước trong hệ thống làm mát công nghiệp

Các loại téc nước dùng trong hệ thống làm mát

Téc nước FRP composite

Chống ăn mòn mạnh, đặc biệt phù hợp với nguồn nước giếng, nước lẫn tạp chất hoặc hệ thống tuần hoàn ở nhiệt độ cao.

Téc nước SMC lắp ghép modul

Thiết kế panel modul 1×1m, thi công nhanh, dễ bảo trì – phù hợp dung tích 10–500m³ cho cooling tower.

Téc nước inox công nghiệp 304

Dành cho hệ thống yêu cầu nước sạch, không nhiễm kim loại. Inox kháng ăn mòn cao → phù hợp cho téc nước giải nhiệt dùng nước giếng khoan.

Nên chọn loại téc nào cho từng hệ thống?

Chiller ≤ 100RT chọn téc inox 304 hoặc FRP. Cooling tower ≥ 200RT chọn téc FRP/SMC dung tích lớn. Khu vực nước nhiễm mặn chọn téc inox 316 hoặc FRP.

Téc SMC dùng cho hệ thống làm mát

Téc SMC dùng cho hệ thống làm mát

Cấu tạo téc nước chuyên dụng cho hệ thống làm mát

Tấm panel FRP/SMC hoặc inox

Độ dày 5–10mm, chịu lực tốt, chống biến dạng khi chứa nước nóng – lạnh liên tục

Khung thép mạ kẽm hoặc inox chịu lực

Chịu rung, chống lệch téc, thích hợp cho nhà máy có bơm công suất lớn.

Gioăng EPDM chống rò rỉ

Quan trọng cho téc nước kỹ thuật vì EPDM chịu nhiệt, chống hóa chất tốt.

Hệ bulong – mặt bích – ống xả tuần hoàn

Đảm bảo tốc độ dòng chảy ổn định, giảm thất thoát áp lực trong hệ thống.

Cấu tạo panel téc làm mát & gioăng EPDM

Cấu tạo panel téc làm mát & gioăng EPDM

Vì sao hệ thống làm mát hoạt động sai khi chọn sai téc nước?

Khi chọn sai loại téc, hệ thống làm mát đối mặt nhiều rủi ro kỹ thuật: Dung tích téc quá nhỏ → nước không đủ → chiller & tháp giải nhiệt tăng tải → nóng máy. Chọn sai vật liệu: inox 304 dùng nước giếng → nhanh gỉ → giảm tuổi thọ. Thi công sai đường ống hồi → lưu lượng không đủ → cavitation bơm. Đặt téc sai vị trí → chênh áp → hệ thống không tuần hoàn đúng thiết kế. Việc chọn sai téc gây thất thoát hiệu suất từ 10–25% trong các hệ cooling tower.

Cách chọn dung tích téc nước cho hệ thống làm mát

Công thức tính dung tích chuẩn:
Dung tích téc (m³) = Lưu lượng tuần hoàn (m³/h) × Thời gian lưu (phút) / 60

Theo công suất chiller

30RT → téc 3–5m³
100RT → téc 10–15m³

Theo công suất cooling tower

200RT → téc 15–25m³
500RT → téc 30–50m³

Theo nhu cầu nước dự trữ nhà máy

Tùy thời gian vận hành liên tục, số ca máy, mức dao động tải nhiệt hàng ngày.

Tính dung tích téc theo công suất chiller

Tính dung tích téc theo công suất chiller

Vị trí lắp đặt téc nước trong hệ thống làm mát

Téc cần được đặt ở gần cooling tower/chiller để giảm tổn thất áp lực. Đặt trên nền bê tông phẳng, có dầm chịu lực đạt chuẩn. Chiều cao phù hợp để đảm bảo áp suất hút của bơm P1/P2. Không đặt trên mái tôn yếu hoặc nền không gia cường. Vị trí lắp đặt quyết định đến 40% hiệu suất téc nước làm mát.

Lỗi thường gặp khi lắp téc cho hệ thống làm mát

Chọn téc inox cho nước giếng → ăn mòn nhanh. Sai đường ống hồi → lưu lượng không đủ. Dùng téc quá nhỏ → nước nóng nhanh → hiệu suất giảm. Không tính áp lực hút bơm → cavitation. Thi công sai vị trí → bồn nghiêng hoặc rung mạnh.

Vì sao nên chọn téc nước hệ thống làm mát tại Công Nghiệp Tốt?

Công Nghiệp Tốt đã triển khai hơn 300+ hệ thống téc FRPSMC – inox cho chiller & cooling tower tại HCM – Bình Dương – Đồng Nai.

Vật liệu chuẩn kỹ thuật – đầy đủ CO/CQ

Panel FRP, SMC, inox 304/316 đạt tiêu chuẩn ASTM – JIS.

Đội kỹ sư chuyên hệ thống làm mát, tính toán chính xác dung tích téc

Đảm bảo không thiếu – không dư, giảm chi phí vận hành.

Thi công nhanh – chống rò rỉ 100% – bảo hành 12–24 tháng

Cam kết nghiệm thu đúng chuẩn nhà máy.

Hỗ trợ cải tạo hệ thống cũ, tối ưu năng lượng cho nhà máy

Tối ưu lưu lượng – giảm tải bơm – giảm nhiệt độ nước hồi.

Liên hệ hotline 0989 680 918 – 0369 114 586 để được tư vấn chọn téc nước đúng kỹ thuật cho hệ thống làm mát công nghiệp.

Câu hỏi thường gặp

Téc FRP hay inox phù hợp cho hệ thống làm mát?

FRP chịu ăn mòn tốt; inox phù hợp nước sạch.

Téc nước có cần đặt gần cooling tower không?

Có. Càng gần → tổn thất áp lực càng thấp → hệ thống ổn định.

Téc dung tích bao nhiêu cho chiller 50RT?

Tối thiểu 6–8m³ tùy lưu lượng tuần hoàn.

Đánh giá & nhận xét Téc nước cho hệ thống làm mát

0/5

0 đánh giá & nhận xét

5 

0 đánh giá

4 

0 đánh giá

3 

0 đánh giá

2 

0 đánh giá

1 

0 đánh giá

Bạn đánh giá sao bài viết này?

Đánh giá ngay

Hiện chưa có nhận xét nào. Hãy là người nhận xét đầu tiên

 Bài viết liên quan

Lên đầu